您目前所在位置:首页 > 涉外法律服务

涉外法律服务

在越南结婚或离婚需要注意什么法律问题?(二)

时间: 2024-05-07      访问量:2,330

        广西万益律师事务所已与越南维益律师事务所签署了合作备忘录,两家律师事务所及各地办公室将在跨境投资、国际贸易、航运贸易法律事务、航运保险法律事务、海上反走私法律事务、边境贸易刑事犯罪法律事务等方面构建多维度的合作。
        在本文中,维益律师事务所将向各位读者分享夫妻订立共同遗嘱及离婚后抚养权归属的相关法律知识。本文内容由越南维益律师事务所编写,广西万益律师事务所整理。
        今天,我们继续聚焦在越南婚姻家庭和继承领域的相关法律问题。
        一、在越南,关于夫妻订立共同遗嘱的相关法律规定
        Các Quy Định Pháp Lý Liên Quan Đến Di Chúc Chung Vợ Chồng
        在越南,夫妻可以在婚姻关系存续期间订立共同遗嘱,以处置各自拥有的全部或部分财产。那么,订立共同遗嘱时要注意什么?订立共同遗嘱后,夫妻一方是否可以对遗嘱进行修改或补充?在本文中,我们将向大家介绍关于夫妻订立共同遗嘱的相关法律规定,以帮助大家更好地理解夫妻订立共同遗嘱的相关事宜。
        Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có thể tiến hành lập di chúc chung để định đoạt một phần hoặc toàn bộ khối tài sản mà mình đang sở hữu. Vậy cần lưu ý gì khi tiến hành lập di chúc chung vợ chồng? Sau khi lập di chúc chung, một bên muốn sửa đổi, bổ sung di chúc có được không?Thông qua bài viết này chúng tôi xin đưa ra những quy định pháp lý, nhằm để mọi người có thể hiểu rõ hơn đối với loại di chúc này.
        (一)夫妻共同遗嘱的概念及生效的条件
        Thứ nhất, di chúc chung vợ, chồng và điều kiện để di chúc chung vợ chồng có giá trị pháp lý
        越南2015年《民法典》中没有对夫妻订立共同遗嘱加以规定。因此,对于此类遗嘱的修改、补充、变更或者撤销缺少相应法律规定。此外,如果夫妻一方去世了,另一方只能修改和补充涉及自己财产的那部分遗嘱。这样一来,分割和确定死者那部分财产就会面临较多困难。
        Bộ luật Dân sự 2015 không quy định về lập di chúc chung của vợ chồng. Bởi lẽ, phát sinh một số bất cập khi muốn sửa chữa, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc. Ngoài ra, nếu một người đã chết thì người còn lại chỉ được sửa đổi, bổ sung di chúc với phần tài sản của mình, lúc này để phân chia và xác định phần tài sản của người này sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
        越南现行法律并没有禁止夫妻订立共同遗嘱。根据越南2015年《民法典》第六百二十四条规定:“遗嘱是个人死亡后将自己的财产转移给他人的意思表示”。
        Mặc dù vậy, pháp luật hiện hành cũng không có quy định về việc cấm lập di chúc chung của vợ chồng. Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết”
        因此,夫妻双方可以根据各自的意愿,选择订立共同遗嘱或者分立遗嘱。夫妻订立共同遗嘱时,如满足下列条件,该遗嘱则具有法律效力,具体包括:
        Do đó, việc lập di chúc chung hay riêng của vợ và chồng tùy thuộc vào ý chí của mỗi cá nhân, vợ chồng vẫn có thể lập di chúc chung. Bản di chúc này có giá trị pháp lý nếu thỏa mãn các điều kiện, cụ thể:
        1.立遗嘱人的主体条件:
        (1)立遗嘱人在立遗嘱时头脑清醒、明智。
        (2)立遗嘱人在立遗嘱时不受他人欺骗、威胁、胁迫。
        2.遗嘱的内容:
        遗嘱的内容不得违反法律规定或违背社会道德。
        3.遗嘱的形式:
        (1)遗嘱的形式不得违反法律规定。因此,夫妻共同遗嘱应以书面形式订立;如果无法以书面形式订立遗嘱,可以订立口头遗嘱。
        (2)身体有缺陷的人或不识字的人必须以书面形式订立遗嘱,并经公证或认证。
        (3)未经公证或认证的书面遗嘱只有在满足上述关于主体和内容的所有条件时才被视为合法。
        (4)如果口头遗嘱人在至少两名证人面前表达了其最终遗嘱内容,证人对此进行记录并在形成的书面遗嘱中签名或按指印,则该口头遗嘱将被视为合法。自口头遗嘱人表达最终遗嘱内容之日起5个工作日内,遗嘱必须经公证机构或者主管机关见证、认证,并由见证人签名或者按指印。
        1.Về điều kiện chủ thể của người lập di chúc
        (1)Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;
        (2)Người lập di chúc không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.
        2.Về nội dung
        Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
        3.Về hình thức di chúc
        (1)Hình thức di chúc không trái quy định của luật. Theo đó, di chúc chung của vợ chồng phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì di chúc có thể lập bằng miệng.
        (2)Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
        (3)Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, khi đáp ứng đủ các điều kiện về chủ thể và nội dung nêu trên.
        (4)Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
        (二)夫妻有权在共同遗嘱中处置财产的种类
        Thứ hai, các loại tài sản vợ hoặc chồng được quyền định đoạt trong di chúc chung
        根据越南2015年《民法典》第六百零九条:“个人有权通过立遗嘱的方式处置自己的财产...”及第六百一十二条:“遗产包括死者所有的财产和死者与其他人共有的财产。”的规定,夫妻有权以各自的财产、与他人的共同财产设立遗嘱,夫妻有权共同处置的财产类型包括:
        Căn cứ theo quy định tại Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015: “Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình...” và Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác”, theo đó vợ, chồng có quyền lập di chúc với phần tài sản riêng, phần tài sản chung của mình trong khối tài sản chung với người khác. Như vậy, các loại tài sản vợ hoặc chồng được quyền định đoạt trong di chúc chung bao gồm:
        第一:夫妻一方的个人财产;
        第二:根据越南2014年《婚姻家庭法》第三十三条规定的婚姻期间夫妻的共同财产,具体包括:
        1.夫妻共同创造的财产,夫妻劳动、生产、经营所得。
        2.私有财产的利润。
        3.奖金、彩票奖金、补贴,但对在革命中立功人员的奖励以及具有人身专属性的财产除外。
        4.由夫妻共同对遗弃物、埋藏物、沉没物、掉落物、遗忘物、丢失的牲畜及家禽等所设立的财产权。
        Thứ nhất: Tài sản riêng của vợ hoặc chồng;
        Thứ hai: Tài sản chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân, theo đó:
        Căn cứ Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, tài sản chung vợ chồng gồm các loại tài sản sau đây:
        1.Tài sản do vợ chồng tạo ra, thu nhập của vợ chồng do lao động, sản xuất, kinh doanh.
        2.Thu nhập từ hoa lợi, lợi tức của tài sản riêng.
        3.Tiền thưởng, tiền trúng xổ số, tiền trợ cấp trừ các khoản về ưu đãi người có công với cách mạng, quyền tài sản gắn với nhân thân của vợ, chồng.
        4.Quyền tài sản với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, chìm đắm, đánh rơi, bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc… mà do vợ, chồng xác lập chung…
        (三)夫妻共同遗嘱的生效时间
        Thứ ba, thời điểm phát sinh hiệu lực của Di chúc chung vợ chồng
        越南2015年《民法典》第六百四十三条规定如下:
        “遗嘱的效力:
        1.遗嘱自继承程序开始之日生效。
        2.有下列情形之一的,遗嘱全部或者部分无效:
        (a)遗嘱的继承人在设立遗嘱人之前或同时死亡;
        (b)指定为继承人的机构或组织在启动继承时已不存在。
        如果有多个遗嘱继承人(自然人、机构或组织),并且在遗嘱人死亡时或死亡前,遗嘱继承人已经死亡或不复存在(如已经注销),则继承开始后,与该自然人、机构或组织有关的部分遗嘱无效。
        3.继承开始时,如果留给继承人的遗产已不复存在,则该遗嘱无效;如果仅剩部分遗产,则有关该部分遗产的遗嘱内容仍然有效。
        4.若遗嘱部分违反法律规定,但不影响其他部分的效力时,仅该不合法的部分无效。
        5.当遗嘱人为同一笔财产留下多份遗嘱时,仅最后一份遗嘱有效。”
        Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
        “Hiệu lực của di chúc
        1. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.
        2. Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:
        (a) Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
        (b) Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
        Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực.
        3. Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
        4. Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.
        5. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.”
        同时,根据越南2015年《民法典》第六百一十一条第一款规定,继承开始的时间为财产所有人死亡的时间。
        因此,夫妻一方死亡时,夫妻双方的共同遗嘱将部分生效。遗嘱中生效的部分是遗嘱中与死者遗产相关的部分,遗嘱的其余部分仍未生效。如果夫妻双方均死亡,遗嘱将完全生效。
        Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015 thì thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết.
        Theo đó, hiện nay, pháp luật quy định di chúc chung của vợ chồng sẽ có hiệu lực một phần khi một trong hai bên mất. Phần di chúc có hiệu lực là phần di chúc liên quan đến di sản của người đã chết. Còn phần di chúc còn lại chưa phát sinh hiệu lực. Trường hợp cả hai cùng chết, di chúc sẽ có hiệu lực toàn bộ.
        (四)遗嘱的修改、补充、变更或撤销 
        Bốn là,Sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc hủy bỏ di chúc
        越南2015年《民法典》第六百四十条对遗嘱的修改、补充、变更、撤销作出了规定,具体如下:
        “遗嘱的修改、补充、变更和撤销
        1.立遗嘱人可以随时修改、补充、变更或者撤销遗嘱。
        2.立遗嘱人补充遗嘱的,补充遗嘱与遗嘱具有同等法律效力;如果遗嘱的一部分与附加部分相冲突,则仅附加部分具有法律效力。
        3.立遗嘱人以新遗嘱取代原遗嘱的,原遗嘱无效。”
        Tại Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc, cụ thể như sau:
        “Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc
        1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
        2. Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.
        3. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.”
        据此,如果夫妻订立了共同遗嘱,其中一方先死亡,另一方仍然可以对该遗嘱进行修改。但是,另一方只能修改、补充、变更或撤销属于其财产部分的遗嘱,无权改变死者生前订立部分的遗嘱。
        Theo đó, trường hợp vợ hoặc chồng lập di chúc chung nhưng một người đã chết trước, người còn lại còn sống vẫn có thể sửa đổi di chúc đó. Tuy nhiên, người này chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đối với phần tài sản của mình mà không có quyền thay đổi phần di chúc cũng người đã chết.
        二、在越南,离婚时争取子女抚养权
        Giành Quyền Nuôi Con Khi Ly Hôn
        在越南,离婚期间的子女抚养权纠纷是夫妻在法庭上进行离婚诉讼时最常见的纠纷类型之一。然而,当婚姻结束时,照顾和保证子女的发展始终是一个重要的问题,这将成为谁来直接照顾、抚养和教育孩子的先决条件。
        Tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn là một trong những dạng tranh chấp rất phổ biến khi hai vợ chồng tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa án. Tuy nhiên, khi một cuộc hôn nhân kết thúc, việc quan tâm và đảm bảo cho sự phát triển của các con luôn là một vấn đề quan trọng, đây là điều kiện tiên quyết để đảm bảo rằng ai sẽ là người được giao trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con.
        (一)离婚后,父母的权利和义务 
        Thứ nhất, quyền và nghĩa vụ của cha mẹ sau khi ly hôn
        离婚后获得直接抚养子女权利的父母需要确保其在离婚后充分履行越南2014年《婚姻家庭法》第八十一条规定的关于离婚后对子女的照顾、抚养和教育的权利和义务。因此,离婚后父母对于子女(特别是未成年子女)仍有照顾、抚养和教育的权利和义务。若成年子女丧失民事行为能力或自己无法工作、没有财产养活自己,则本条规定仍然对其适用。该规定确保父母在离婚后仍需对孩子的发展及幸福负责。
        Cha/mẹ giành quyền là người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn cần đảm rằng thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ sau khi ly hôn quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn. Theo đó, cha mẹ vẫn giữ quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con sau khi ly hôn, đặc biệt đối với con chưa thành niên. Điều này áp dụng cả khi con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Quy định này đảm bảo rằng cha mẹ vẫn có trách nhiệm đối với sự phát triển và hạnh phúc của con sau khi ly hôn.
        (二)离婚时取得子女抚养权的条件 
        Thứ hai, điều kiện giành quyền nuôi con khi ly hôn
        根据越南2014年《婚姻家庭法》第八十一条的规定,夫妻双方离婚后,任一方在两种情况下可以获得子女的抚养权。但无论何种情况,获得孩子的抚养权必须满足一定的条件。
        Căn cứ Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì cha hoặc mẹ khi ly hôn có 02 trường hợp giành quyền nuôi con, nhưng dù trường hợp nào muốn giành quyền nuôi con cũng cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
        第一种情况:双方就离婚后由谁负责直接抚养子女及双方的权利和义务达成一致,以确保子女享有最佳成长条件。
        Trường hợp 01, các bên tự thỏa thuận với nhau về việc ai sẽ là người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con, để đảm bảo điều kiện tốt nhất cho con.
        第二种情况:双方无法确定由谁直接抚养子女,当事人必须证明自己的条件能够保障子女各方面的权利,且另一方不具备直接抚养子女的资格,取得抚养权的条件如下:
        Trường hợp 02, các bên không tự thỏa thuận được về việc ai sẽ là người trực tiếp nuôi con, thì phải chứng minh điều kiện của mình có thể đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con còn người kia không đủ điều kiện trực tiếp nuôi con như sau:
        物质条件:有工作及稳定的收入,能保证孩子的生活和学习;有稳定的住所;有足够的条件供孩子学习、娱乐。
        精神条件:有时间照顾、教育孩子,与孩子共同娱乐,确保子女得到良好的教育;抚养人具有的良好的道德品质及受教育水平等。
        个人条件:有健康的生活方式;遵守法律规定;遵守党和国家的政策;能够以身作则等,以保证孩子能够生活在文明的环境中。
        其他条件(如有)。
        Điều kiện về vật chất như: Điều kiện kinh tế: Có việc làm, có thu nhập ổn định, đảm bảo cho việc sinh hoạt, học tập của con…có chỗ ở ổn định; có đủ điều kiện để con vui chơi, học tập, giải trí.
        Điều kiện về tinh thần như: Thời gian chăm sóc, dạy dỗ; giáo dục con, tình cảm đã dành cho con từ trước đến nay; thời gian cho con vui chơi giải trí, nhân cách đạo đức, trình độ học vấn… của cha mẹ.
        Điều kiện nhân thân: Có lối sống lành mạnh, tuân thủ các quy định của pháp luật, chấp hành chủ trương của Đảng và Nhà nước, sống gương mẫu,…đảm bảo con có thể sống trong môi trường văn minh.
        Các điều kiện khác (nếu có).
        注:特殊情况下,需要满足额外条件,具体包括:
        三岁以下的儿童将由母亲直接抚养,除非母亲没有资格直接抚养和教育子女,或者父母有其他符合子女利益的协议;
        七岁以上的孩子有权选择自己的抚养人。
        Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt sẽ không chỉ căn vào điều kiện ở trên:
        Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con;
        Con từ đủ 07 tuổi trở lên có nguyện vọng chọn người trực tiếp nuôi dưỡng mình.
        本文及其内容仅为学习、交流目的,不代表万益律师事务所或其律师出具的法律意见、建议或决策依据。如涉及具体操作或业务决策,请您务必向专业人士咨询并谨慎对待。本文任何文字、图片、音视频等内容,未经授权不得转载。如需转载或引用,请联系公众号后台取得授权,并于转载时明确注明来源、栏目及作者信息。

文章观点不代表本网站立场,仅作业务交流使用。

来源:越南维益律师事务所、广西万益律师事务所