您目前所在位置:首页 > 涉外法律服务

涉外法律服务

在越南结婚或离婚,需要注意什么法律问题?

时间: 2024-05-07      访问量:5,627

        广西万益律师事务所已与越南维益律师事务所签署了合作备忘录,两家律师事务所及各地办公室将在跨境投资、国际贸易、航运贸易法律事务、航运保险法律事务、海上反走私法律事务、边境贸易刑事犯罪法律事务等方面构建多维度的合作。
        在本文中,越南维益律师事务所将向各位读者分享越南婚姻家事方面的相关法律知识。本文内容由越南维益律师事务所编写,广西万益律师事务所整理
        中越两国陆地边界全长一千多公里,从中国、越南、老挝三国交界点起至北仑河口止,中国一侧为云南和广西,越南一侧则为高平、谅山、奠边、莱州、老街、河江和广宁省,在这条漫长而曲折的边境线上,生活着壮、京、苗、瑶等跨国民族,两国人民自古以来基于地缘、族缘等方面的便利性与相似性,在社会生产与生活互动中形成了共生共荣的族群关系。近年来,随着中国与越南之间政治、经济联系的不断加强,中越跨国婚姻逐渐成为一个受到关注的话题。这种婚姻形式不仅涉及到两国的家庭和个人生活,还牵扯到不同法律、跨国移民、文化融合等诸多社会议题。今天,我们就来说一说,外国人在越南结婚或离婚,需要注意什么样的法律问题?
        一、外国人如何与越南公民结婚?
        Người nước ngoài muốn kết hôn với công dân việt nam thì làm thế nào?
        婚姻是每个人一生中重要的问题,也是构建家庭和社会的前提、基础。如今,结婚或寻找生活伴侣并不局限于公社、行政区、城镇、省或国家。随着社会经济的发展,世界上大部分国家都允许本国公民与外国公民结婚。在越南,公民可以在自愿、进步、平等和相互尊重的基础上自由选择婚姻对象。为了在越南建立正式的婚姻关系,公民必须满足法定条件,并严格遵守法律规定的程序。
        Kết hôn là một vấn đề hệ trọng của cuộc đời mỗi con người, kết hôn là tiền đề, là cơ sở để xây dựng gia đình và xã hội. Việc kết hôn hay tìm kiếm bạn đời ngày nay, không chỉ giới hạn trong phạm vi một xã, phường, thị trấn hay một tỉnh, một quốc gia; mà cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội thì chúng ta có thể kết nối, tìm hiểu và kết hôn với người nước ngoài. Hiện nay, đa phần quốc gia trên thế giới cho phép công dân nước mình được kết hôn với công dân nước ngoài. Tại Việt Nam, công dân được tự do lựa chọn đối tượng kết hôn trên cơ sở tự nguyện, tiến bộ, bình đẳng tôn trọng lẫn nhau. Tuy nhiên, để xác lập một mối quan hệ hôn nhân chính thức, công dân phải đáp ứng một số điều kiện kết hôn và thực hiện đúng theo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
        (一)结婚的法定条件
        Thứ nhất, điều kiện kết hôn
        根据越南2014年《婚姻和家庭法》的规定,男女双方结婚必须满足以下条件:
        1.男性年满20周岁,女性年满18周岁,越南没有规定最高结婚年龄;
        2.男女双方自愿结婚;
        3.男女双方未丧失民事行为能力,没有精神疾病或者其他无法感知、控制自己行为的疾病。
        Ở Việt Nam, Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn phải có những điều kiện sau:
        1.Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
        2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
        3. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
        (二)外国人与越南公民结婚的程序
        Thứ hai, trình tự thủ tục kết hôn của người nước ngoài với công dân Việt Nam
        如双方完全符合结婚条件,需按照以下程序办理结婚登记:
        Hai bên đáp ứng đầy đủ các điều kiện kết hôn, cần thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây để tiến hành đăng ký kết hôn:
        第一步:准备申请材料
        1.婚姻登记申请表,申请表中应详细填写男女双方信息,男女双方信息可以填写在同一张申请表上。
        2.具有相应资质的越南或外国医疗机构出具的证明,证明婚姻双方没有患有精神疾病或其他无法感知、控制自己行为的疾病。
        3.外国人、居住在国外的越南公民必须提交护照或有同等身份证明力的材料。
        4.外国人国籍国主管机关出具的有效的婚姻状况证明文件,证明该外国人目前为未婚状态。
        外国人婚姻状况证明文件的效力按照该文件注明的期限确定。如果婚姻状况证明文件未注明有效期的,该文件及医疗机构证明的有效期为自签发之日起六个月内。
        5.居住在该国的越南公民的婚姻状况证明。
        Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
        1. Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
        2. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
        3. Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
        4. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
        Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
        5. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước.
        第二步:提交婚姻登记申请
        两名结婚登记者带上申请材料、越南国民身份证或护照原件到越南公民一方所在县人民委员会,签署婚姻登记声明。
        Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
        Hai người đăng ký kết hôn cầm theo hồ sơ đã chuẩn bị tại Bước 1 và CCCD/Hộ chiếu bản gốc đến UNBD Huyện nơi một bên là công dân Việt Nam cư trú, ký vào tờ khai đăng ký kết hôn.
        第三步:签署公民身份簿、证书并取得结婚证
        自收到完整申请材料之日起15日内,负责公民身份工作的公务员将核实申请材料,如文件核实无误后,就可以办理婚姻登记。
        结婚双方到县人民委员会,工作人员将询问男女双方是否自愿结婚。如双方自愿结婚的,工作人员会将婚姻登记信息记录在公民身份簿上,后男女双方共同在公民身份簿及结婚证上签名。
        人民委员会主席将向夫妻双方颁发结婚证。
        Bước 3. Ký vào Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận và nhận kết quả
        Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu đầy đủ hồ sơ giấy tờ tiến hành đăng ký kết hôn.
        Hai bên có mặt tại trụ sở UBND huyện, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
        Chủ tịch UBND trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ
        二、涉外单方离婚程序
        Ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài
        (一)什么是涉外单方离婚?
        Thứ nhất, thế nào là ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài?
        为了更好地理解涉外单方离婚,我们需要了解以下相关内容:什么是离婚、什么是涉外离婚、单方离婚的条件等。
        Để hiểu rõ hơn về ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, chúng ta cần biết một số nội dung liên quan đến thế nào là ly hôn, thế nào là ly hôn có yếu tố nước ngoài, điều kiện ly hôn đơn phương…
        离婚是指根据法院发生法律效力的判决、决定,终止婚姻关系(越南2014年《婚姻和家庭法》第三条第十四款)。那么什么是涉外离婚呢?越南2014年《婚姻和家庭法》第一百二十七条对涉外离婚的规定如下:
        1.越南公民与外国人之间的离婚、在越南永久居住的外国人之间的离婚,应根据本法规定由越南主管机关解决。
        2.如果夫妻一方为越南公民,但在请求离婚时该夫妻并不在越南永久居住,则其离婚将根据夫妻永久居住国的法律解决。如果该夫妻没有共同的永久居住地,则按照越南法律解决。
        3.离婚时境外不动产的处理,适用不动产所在国法律。
        Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án (khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014). Vậy thế nào là ly hôn có yếu tố nước ngoài? Theo Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
        1.Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.
        2.Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
        3.Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
        根据越南2014年《婚姻和家庭法》第51条、第55条、第56条的规定,夫妻双方或者一方均有权向法院请求离婚,存在两种情况:
        第一种情况:双方均同意离婚,是指夫妻双方共同向法院请求离婚的情况。
        第二种情况:一方请求离婚,是指夫妻中只有一方向法院请求离婚的情况。
        具备下列条件之一的,法院即判定单方离婚:
        1.夫妻之间不相爱、不尊重、不关心、不帮助,如只顾自己的职责,不理会配偶,经其亲属或机关、组织多次提醒或调解仍未改善。
        2.夫妻之间经常互相虐待或折磨,如经常殴打对方,或存在其他侵犯对方名誉、尊严的行为,经其亲属或机关、组织多次提醒及调解仍未改善。
        3.夫妻之间有不忠行为,例如有通奸关系,经配偶、亲属、机关、组织提醒或劝说后仍有通奸关系存在。
        4.夫妻之间没有夫妻感情;夫妻之间义务及权利不平等;不尊重夫妻的荣誉、尊严和名誉;不尊重夫妻的信仰和宗教自由权;没有为彼此各方面的发展提供帮助或创造条件。
        Theo điều 51, 55 và 56 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về việc vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Do đó, có hai trường hợp ly hôn:
        1.Trường hợp thứ nhất: Thuận tình ly hôn là trường hợp cả hai bên vợ chồng cùng yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn.
        2.Trường hợp thứ hai: Ly hôn theo yêu cầu của một bên hay "ly hôn đơn phương" là chỉ có một bên vợ hoặc chồng yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn.
        Căn cứ để xác định việc ly hôn đơn phương cần có một trong những điều kiện sau:
        1.Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như: người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
        2.Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
        3.Vợ chồng không chung thủy với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình.
        4.Giữa vợ và chồng không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.
        (二)涉外单方离婚的管辖权
        Thứ hai, thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn cớ yếu tố nước ngoài
        1.涉外单方离婚的管辖权属于越南省级人民法院(根据越南2015年《民事诉讼法》第三十七条)。
        2.如果离婚双方是居住在边境地区的越南公民与居住在越南边境地区的邻国公民,则由越南地方人民法院管辖。(根据越南2015年《民事诉讼法》第三十五条第四款)。
        1.Thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn cớ yếu tố nước ngoài thuộc trường hợp tòa àn nhân dân cấp tỉnh (theo Điều 37 BLTTDS năm 2015).
        2.Nếu việc ly hôn diễn ra với công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam, thì thẩm quyền thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện (theo khoản 4 Điều 35 BLTTDS 2015).
        (三)涉外单方离婚的程序
        Thứ ba, trì nh tự, thủ tục giải quyết đơn phương ly hôn có yếu tố nước ngoài
        三、涉外协议离婚
        Thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài
        婚姻不幸福具有很多原因,尽管两人想尽一切办法修复感情并挽救这段婚姻。然而,夫妻矛盾越来越严重,婚姻生活无法维持,离婚是夫妻俩最后的选择。在国际化的进程中,涉外离婚问题不再陌生,夫妻双方协议离婚比一方要求离婚更容易。维益律师事务所将提供一些涉外因素离婚协议的相关内容,以供读者参考:
        Hôn nhân không hạnh phúc có rất nhiều lý do, mặc dù một trong hai người đã cố gắng bằng mọi cách để hàn gắn tình cảm, cũng như cứu vãn cuộc hôn nhân này. Tuy nhiên, những mâu thuẫn của vợ chồng càng ngày càng trở nên trầm trọng, đời sống hôn nhân không thể kéo dài được nữa thì ly hôn là phương án lựa chọn cuối cùng của các cặp vợ chồng. Trong quá trình hội nhập quốc tế, vấn đề ly hôn có yếu tố nước ngoài không còn lạ lẫm, việc vợ chồng cùng đồng thuận ly hôn sẽ giải quyết dễ dàng hơn việc yêu cầu từ một phía. Sau đây công ty Luật Duy Ích sẽ đưa ra một số nội dung liên quan đến thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
        (一)离婚协议
        Thứ nhất, thuận tình ly hôn
        夫妻共同提出离婚,如认为双方确实愿意离婚并就财产分割达成一致,并在保证妻子和孩子合法权益的基础上尽到对孩子的监护、抚养、照顾和教育义务,法院应当准许离婚协议;如协商不成或者达成协议但不能保障妻子、孩子合法权益的,将由法院处理离婚事宜(越南2014年《婚姻和家庭法》第五十五条)。
        因此,认定离婚的依据是夫妻双方自愿共同提出离婚,并就财产分割和孩子抚养问题达成一致。
        Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn (Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
        Như vậy, căn cứ để xác định một sự kiện ly hôn là thuận tình là khi vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn một cách tự nguyện và đã thỏa thuận về việc chia tài sản và nuôi con.
        (二)涉外协议离婚是什么?
        Thứ hai, thế nào là ly hôn có yếu tố nước ngoài?

        (三)涉外协议离婚的管辖
        Thứ ba, thẩm quyền giải quyết thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài
        (四)涉外协议离婚的程序
        Thứ bốn, trình tự, thủ tục chuẩn bị hồ sơ thuận tình ly hôn với người nước ngoài


文章观点不代表本网站立场,仅作业务交流使用。

来源:越南维益律师事务所、广西万益律师事务所